Terms and text shown below represent SunyStone’s contributions to TermWiki.com, a free terminology website and knowledge resource for the translation community.
A guess who checks-in without an advance reservation or notice.
Khách chưa đặt phòng từ trước
Brand positioning is how a company decides to communicate their brand to their target audience, usually by describing attributes, values, and appeal of brand to consumers.
Định vị thương hiệu là cách một công ty quảng bá thương hiệu của họ tới khách hàng mục tiêu bằng cách nêu ra các giá trị và sức thu hút của thương hiệu đến người tiêu dùng.
The yen is the official currency of Japan; it is the third most-traded currency in the foreign exchange market after the United States dollar and the euro.
Là tên loại tiền tệ chính thống của Nhật Bản, đây là loại tiền tệ thông dụng thứ 3 trên thị trường ngoại hối chỉ sau đồng đô la mỹ là bảng anh
The representative of the eating establishment that takes orders, serves food and tends to the needs of dining guests.
Người nhận yêu cầu của khách, phục vụ thức ăn, đồ uống và các nhu cầu khác của khách
An individual or firm with the responsibility to facilitate market accessibility to the hotel property by the travel trade.
Một cá nhân hoặc công ty có trách nhiệm đảm bảo sự hưng thịnh của khách sạn trong ngành kinh doanh du lịch
Prepares and serves food, drink and dessert to customers in return for money.
Nơi bán và phục vụ khách ăn uống để lấy tiền
Any liquid suitable for drinking, usually other than water.
Chỉ bất kỳ loại đồ uống nào, thường là những loại khác với nước
The quantity of an item that is currently available for sale. Generally, the available quantity is equal to the on-hand quantity minus any quantities set aside for open orders.
Số lượng hàng hóa hiện đang có để bán. Nhìn chung, số lượng hàng đang có để bán được tính bằng hiệu số giữa tổng số hàng có và lượng hàng khách đã đặt mua.
The process of managing the needs of a client or company, usually taken on by a communications expert/representative, marketing agency or supplier.
Quá trình quản lý nhu cầu của một khách hàng hoặc công ty, thường do một chuyên gia hay người đại diện về truyền thông, cơ quan tiếp thị hoặc nhà cung cấp đảm trách
An office usually situated in the lobby, always located inside the main entrance, whose primary function is to control the sale of guest rooms, provide keys, mail, information service for guests, maintain guest accounts, render bills, receive payments as well ...
Quầy đặt tại sảnh khách sạn, ở vị trí bên cạnh cửa chính, có chức năng chính là kiểm soát việc kinh doanh phòng, giao chìa khóa, thư, dịch vụ thông tin, duy trì tài khoản khách hàng, suất hóa đơn, nhận thanh toán cũng như cung caaos các thông tin liên quan ...